Phong cách: Wabi Sabi
Chất liệu: Đá cẩm thạch
Kích thước: 100cmx 60cmx 30cm
30cmx 30cmx 51cm
40cmx 40cmx 40cm
Mộc mạc, thô mộc và có phần dửng dưng, phong cách nội thất Wabi Sabi không hướng con người ta đến một không gian sống hoàn mỹ, mà ngược lại giúp họ tìm thấy hạnh phúc gói gọn trong vẻ đẹp nguyên sơ, bất toàn. Trong tiếng Nhật, “Wabi” có nghĩa là sự thanh lịch, tinh tế nhưng không phô trương thông qua sự mộc mạc, đơn giản và tự nhiên. “Sabi” nghĩa là nhận thấy được nét đẹp trong những khiếm khuyết, lấy cái chân thật đó làm tinh thần chủ đạo.
Wabi Sabi sử dụng các vật liệu hữu cơ đến từ tự nhiên, gần như loại bỏ các công đoạn gia công làm sạch, đánh bóng. Vật liệu phổ biến gồm: gỗ mộc, kim loại thô, thổ cẩm, đá, đất sét… đây là những chất liệu chuyển tải trọn vẹn và ấn tượng nhất dấu ấn thoái hóa bởi thời gian.
Ngoài chất liệu thô sơ, kết cấu của thiết kế mang phong cách Wabi Sabi thường được giữ nguyên bề mặt xù xì thô ráp, màu sắc giữ nguyên như ban đầu với những sắc độ không đều và đầy ngẫu hứng từ tự nhiên.
Trong cuộc sống hiện đại, có thể nhận ra triết lý Wabi Sabi hiện diện khá phổ biến trong kiến trúc và thiết kế nội thất. Wabi Sabi thường được kết hợp với các phong cách khác như: Bắc Âu, Zen (thiền) hay Tối giản.
HF Market vừa giới thiệu tới bạn ứng dụng của bàn đá phong cách Wabi Sabi- Plinth Marble Table trong thiết kế nội thất. Sản phẩm bàn đá phong cách Wabi Sabi với kích thước đa dạng sẽ giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn. Quý khách hàng vui lòng xem kích thước dưới đây
- Mẫu mã đa dạng, thiết kế bắt mắt.
- Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp, nhiệt tình, hỗ trợ khách hàng 24/7.
- Dịch vụ chuyên nghiệp, giao hàng tận nơi, cam kết nhận hàng - nhận tiền.
- Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, sản phẩm của HF Market được chọn lọc và kiểm định bởi các kiến trúc sư nhiều năm kinh nghiệm.
- HF Market luôn có nhiều ưu đãi hấp dẫn để khách hàng được trải nghiệm các sản phẩm của chúng tôi một cách tốt nhất.
1. Simili ( PVC giả da)
Simili là loại vật liệu giả da làm từ nhựa PVC. Simili có giá rẻ nhưng độ bền kém, dễ dàng bong tróc.
2. Da PU:
Da PU làm từ Polyurethane, có độ bềncao, chỉ thua kém da thật.
Ưu điểm:
- Có nhiều màu sắc lựa chọn và ít bị bạc màu bởi tia UV.
- Tránh việc giết chóc, săn bắn các loài động vật để lấy da.
- Giá thành rẻ hơn da thật rất nhiều
Nhược điểm:
- Có mùi nhựa hay chất hóa học, bị bong tróc khi sử dụng lâu.
- Chất liệu sử dụng không tạo được cảm giác mềm mại dễ chịu như da thật.
- Chất liệu tổng hợp khó phân hủy và dễ bắt lửa.
Phân biệt da PU: Có mùi ni lông, mùi của hóa chất (như mùi nhựa hoặc mùi sơn, xăng thơm). Khi tiếp xúc với lửa sẽ bị vón cục lại.
3. Da Microfiber
Da Microfiber hay còn gọi là da vi sợi. thuộc dòng vật liệu da tổng hợp được cho là gần giống với da thật nhất hiện nay. Được chế tạo từ 3 loại nguyên liệu chính là xơ polieste, xơ poliamit và nhựa PU, da Microfiber sở hữu vẻ ngoài và tính chất gần giống da thật. Những sản phẩm làm từ da Microfiber có giá thành rẻ hơn khá nhiều so với da thật.
Ưu điểm:
- Nhiều màu sắc
- Độ bền cao, chống cháy tốt
- Không thấm nước, dễ dàng vệ sinh
Nhược điểm:
- Độ mềm, độ đàn hồi và bề mặt vẫn không thể bằng da thật
- Không mang lại cảm giác sử dụng dễ chịu như da thật.
4. Da thật (da thuộc)
Da thật (da thuộc) là loại da được lấy từ các loài động vật như bò, trâu, cừu, đà điểu, cá sấu... được sử dụng rất nhiều để làm ra những sản phẩm nội thất cao cấp như ghế sofa, ghế thư giãn, giường...
Việc sử dụng da tự nhiên làm đồ nội thất cũng rất tốn kém do kích thước tấm da không lớn như da công nghiệp, phải cắt xẻ và bỏ đi phần da thừa nhiều. Tuy nhiên chất lượng sản phẩm thì hoàn toàn khác với các loại da công nghiệp.
Full Grain Leather: là loại da bò cao cấp nhất, tự nhiên nhất với việc giữ lại toàn hạt da tự nhiên bao gồm cả các tỳ vết.
- Giá thành: Các sản phẩm làm từ da full grain leather thường có giá rất đắt – vì khi chọn loại da này làm sản phẩm sẽ phải bỏ đi những phần da bị tỳ vết không đạt chất lượng.
- Độ bền: Loại da Full-grain, càng sử dụng lâu, thì lại càng đẹp. Nó được biết đến rộng rãi là loại da xịn và tốt nhất. Nếu bạn mua một sản phẩm được làm từ da Full-grain, bạn có lẽ sẽ sử dụng nó suốt đời nếu bạn sử dụng nó đúng cách.
Top Grain Leather: Là lớp trên (top) của da full grain. Sản phẩm sau đó được mài, chà đi chà lại nhiều lần để bỏ những vết sẹo, khuyết điểm trên lớp da tự nhiên của bề mặt da thật. Sau đó được xử lý, nhuộm màu, láng một lớp phủ bề mặt và tạo hình hạt da, vân kẻ… theo ý đồ của nhà sản xuất. Sản phẩm cuối cùng là một loại da mềm mại, có bề mặt đẹp đồng nhất (không tỳ vết). Đây cũng là loai da được sử dụng nhiều nhất cho các loại sản phẩm nội thất cao cấp.
- Giá thành: Đây là loại da tốt nên có giá thành khá cao.
- Độ bền: Thành phẩm sẽ không có tuổi thọ sử dụng quá lâu như full-grain và cuối cùng nhìn cũ đi sau thời gian sử dụng quá dài (5-10 năm). Tuy nhiên, thành phẩm của phân khúc da này vẫn là tuyệt vời. Các sản phẩm từ da Top Grain luôn mang lại cảm giác mềm mại, sang trọng và cảm giác dễ chịu cho người sử dụng.
Genuine leather: da thật sau khi tách đi lớp top-grain (lớp da trên), Da sau đó được xử lý, nhuộm màu, láng một lớp phủ bề mặt và tạo hình hạt da, vân kẻ… theo ý đồ của nhà sản xuất. Mặc dù chất lượng không cao bằng da Top Grain nhưng đây vẫn là một loại da tốt, có bề mặt đẹp và mang lại cảm giác sử dụng tốt vì vẫn là da thật.
- Giá thành: Đây cũng là loại da tốt nên có giá thành tương đối cao. Tuy nhiên giá của da Genuine vẫn rẻ hơn da Top Grain và Full Grain.
- Độ bền: Những sản phẩm được làm từ da bò loại này có độ bền mức chấp nhận được (3-10 năm) nếu được bảo quản và sử dụng đúng cách.
Hướng dẫn sử dụng nội thất
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm gỗ
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm da
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm bằng nỉ, vải
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm kim loại